DHB Design giới thiệu các bạn về các loại ván ép coppha. Và gửi tới các bạn bảng báo giá các kích thước ván ép coppha 2023, các bạn có thể tham khảo.
Nhu cầu Ván Ép Coppha trong xây dựng hiện nay
Những năm trở lại đây, xu hướng sử dụng ván ép coppha trở nên phổ biến rộng rãi và được nhiều người lựa chọn. Song, một số người vẫn chưa thực sự nắm rõ loại ván ép này là gì và giá thành trên thị trường là bao nhiêu.
Hãy cùng tìm hiểu về loại ván này trong bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Đôi nét về ván ép coppha
Ván ép coppha là một loại ván ép công trình.
Đặc tính của loại ván ép này là được chế tạo từ các loại gỗ ép được dùng keo chịu nước UF.
Bề mặt của ván ép được phủ lớp sơn có màu sắc đa dạng để tạo hoa văn cho ván.
Bên cạnh đó, nếu ván không có lớp sơn phủ trên bề mặt thì sẽ được phủ lại bằng keo.
Sản xuất ván ép coppha bằng loại gỗ và keo gì?
Gỗ dùng làm ván coppha
Sản xuất ván ép nói chung hay coppha nói riêng ở trị trường nước ta, phần đông các công ty sản xuất ván ép coppha sử dụng 3 nhóm gỗ sau: Cây gỗ Cao Su, cây gỗ Bạch Đàn, cây gỗ Keo, có một số vùng gọi cây keo là cây gỗ Tràm .
Bên cạnh cây gỗ này còn có 2 cây gỗ khác là gỗ Điều và gỗ tạp rừng.
Cây gỗ điều được dùng làm nguyên vật liệu cho loại coppha cột, coppha đà là loại 3.5 mét hoặc 4 mét.
Tiêu chuẩn phân loại cây gỗ sau khi lạng mỏng để sản xuất ván coppha và phân tiêu chuẩn A, B, C và D
Tiêu chuẩn A – Ván lạng có chất lượng tốt nhất, sấy khô, kích thước và và độ dày chính xác, các tấm ván lạng không bị lỗi
Tiêu chuẩn B – Là loại về nhì, đứng sau loại A, chất lượng kém hơn một chút, nhưng không đáng kể.
Tiêu chuẩn C – Loại có lỗi, bề mặt xuất hiện những lỗ thủng
nhỏ, các lỗ thủng này bắt đầu từ các mắt trên thân gỗ lúc lạng ván gặp phải.
Tiêu chuẩn D – Là loại có chất lượng kém nhất. Thường doanh nghiệp gọi là hàng tặng dụng, và tận dụng loại ván lạng này sản xuất các mặt hàng ván ép với chi phí rẻ, coppha giá rẻ, các loại ván ép mỏng giá rẻ.
Keo sử dụng Ván ép coppha
Có 3 loại keo được dùng nhiều nhất làm chất kết dính trong sản xuất ván gỗ ép coppha: Keo Urea formaldehyde, keo melamine và keo phenolic. Trong 3 keo trên, với loại coppha giá rẻ được ép bằng keo Urea formaldehyde, ván ép coppha phủ keo được dùng keo melamine và coppha phủ phim sử dụng keo melamine hoặc phenolic.
Tiêu chuẩn kích thước và màu sắc của ván ép coppha
- Chiều ngang ván: ván có thể có chiều ngang đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Các kích cỡ về chiều ngang ván được nhà sản xuất công bố gồm từ 150mm – 600mm.
- Chiều dài ván: ván có chiều dài tương đối lớn, từ 3m – 4m. Một số loại ván ép có kích thước dài hoặc ngắn hơn kích thước này tùy vào yêu cầu của đơn đặt hàng.
- Độ dày ván: ván ép có nhiều kích cỡ khác về độ dày. Nhưng, kích cỡ phổ biến nhất vẫn từ 12mm đến 18mm
- Về màu sắc: Ván ép coppha có thể có nhiều màu sắc phong phú. Song, màu đỏ là màu phổ biến rộng rãi và thông dụng nhất.
Ưu điểm – Nhược điểm của Coppha
Ván coppha có những ưu điểm và nhược điểm trong xây dựng như thế nào:
Ưu điểm
- Giá thành hợp lý
- Ván coppha cung cấp giá rẻ, giúp nhà thầu giảm thiểu chi phí vật tư.
- Là giải pháp cho khuôn coppha đổ bê tông 1-5 lần.
- Vận chuyển thi công dễ dàng, đảm bảo an toàn trong xây dựng hơn coppha sắt – thép.
- Chi phí ban đầu thấp, luôn có sẵn, mẫu mã đa dạng chủng loại. Có thể đặt theo kích thước coppha theo nhu cầu thực tế.
- Là một sản phẩm, một giải pháp xây dựng phổ biến hiện nay.
Nhược điểm
Bởi giá ván ép coppha đỏ có mức giá rẻ, nên số lần sử dụng là thấp, trong khoảng 2-5 lần theo thông tin nhà sản xuất. Nó là vấn đề hạn chế đối với chủ đầu tư.
Ván ép coppha phủ phim có số lần sử dụng nhiều hơn so với ván coppha đỏ. Mặc dù vậy giá của nó cao hơn gấp 3-4 lần. Hãy suy nghĩ kĩ cho từng dự án và lựa chọn loại coppha thích hợp nhất.
Ván ép cốp pha phủ phim
Ván phủ phim, Ván coppha hay còn gọi là ván coppha phủ phim là một loại ván ép công nghiệp được tạo nên bằng phương pháp ép nóng các lớp gỗ với nhau bằng một keo cao cấp chống nước và chống ẩm (thường là keo WBP hoặc MR).
VÁN COPPHA PHỦ PHIM – NHỮNG YẾU TỐ CHÍNH QUYẾT ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
KEO VÁN COPPHA PHỦ PHIM
Keo ván coppha phủ phim là một thành phần rất quan trọng, nó chính là yếu tố chính quyết định ván coppha phủ phim có chịu được nước trong quá trình làm cốp pha trong xây dựng hay không. Thông thường ta có 2 loại keo ván ép chính:
WBP (Water Boiled Proof): keo ván ép có đặc tính CHỐNG NƯỚC.
Ván ép coppha phủ phim sử dụng keo WBP có thể sử dụng tốt ngoài trời, ở cả môi trường ẩm ướt mà không lo bị tách lớp.
WBP là tên tiếng Anh có nghĩa là keo chống nước, không phải là tên riêng của keo. Các loại keo có đặc tính chống nước đều có thể được gọi chung là keo WBP.
Các loại ván ép keo WBP thường gặp:
- WBP – Phenolic
- WBP – Melamine loại phổ thông
- WBP – Melamine loại tốt
MR (Moisture Resistant): keo ván coppha có đặc tính CHỐNG ẨM.
Cũng giống như WBP, MR không phải là tên riêng của keo mà là chỉ đặc tính chống ẩm của keo theo tiếng Anh. Các loại keo có khả năng chống ẩm đều có thể gọi chung là keo MR.
Ván ép keo MR chỉ thích hợp sử dụng trong môi trường hạn chế tiếp xúc với nước, ít ẩm ướt,và thường dùng cho các ứng dụng xây dựng trong nhà. Các loại ván ép coppha phủ phim sử dụng keo MR chỉ có khả năng chịu đun sôi tối đa trong 30-40 phút, thông thường ít được sử dụng làm cốp pha trong xây dựng.
PHIM VÁN COPPHA
Phim chính là màng giấy cán keo Phenolic chống thấm nước, nó giúp tạo độ trơn-bóng, hạn chế trầy xuớc cũng như bảo vệ ván trong quá trình thi công, sử dụng.
RUỘT VÁN CỐP PHA
Loại gỗ: các loại gỗ làm ruột ván ép coppha phủ phim thường là: Bạch đàn, Thông, Hardwood, Polar, Birch và Combi. cao su
– Poplar: là loại gỗ Dương không màu hoặc có màu trắng/vàng nhạt, độ dẻo tương đối cao, được ươm trồng và phát triển rất nhanh với chi phí cực thấp.
– Hardwood: đây là loại gỗ cứng hay gỗ cây tán rộng, lại gỗ này có tỷ trọng cao, thường được dùng làm gỗ sàn nhà và đồ gỗ cao cấp trong nhà.
– Birch: là gỗ Bulô, có mùi thơm nhè nhẹ, tỷ trọng gỗ cao, thớ gỗ rất thẳng và thường có màu vàng nhạt hoặc nâu đậm. Loại gỗ Bulo này cũng thường được sử dụng làm gỗ sàn nhà hay đồ gỗ cao cấp.
– Combi: là loại gỗ được ghép kết hợp từ hai hay nhiều loại gỗ trở lên.
Phân loại ruột ván theo chất: có 7 loại theo thứ tự chất lượng giảm dần AA, A+, A, B+, B, C+ và C
Ruột ván coppha loại AA cao cấp
- Ruột ván được ép nóng ít nhất 3-5 lần.
- Bề mặt ván phẳng lỳ, cực kỳ phẳng.
- Dung sai độ dày nhỏ, hoàn toàn không đáng kể.
- Ruột ván coppha AA thông thường sử dụng cho ván cốp pha phủ phim với chất lượng cao và cũng có giá thành rất mắc.
Ruột ván coppha loại A+
- Ruột ván được ép nóng khoảng 2 – 4 lần.
- Bề mặt ván ép phẳng lỳ tuyệt đối.
- Dung sai độ dày cực nhỏ, không đáng kể.
Ruột ván loại A+ hay được sử dụng cho ván ép phủ phim chất lượng từ cao đến rất cao.
Ruột ván coppha loại A
- Lớp gỗ mặt chất lượng phổ thông, khá.
- Ruột ván thường được ép nóng 2-3 lần.
- Bề mặt ván phẳng, trơn.
- Dung sai độ dày nhỏ, thấp.
Ruột ván coppha loại A được sử dụng cho ván coppha phủ phim chất lương cao. Hầu hết các nước châu Âu, Mỹ, Anh hay Canada đều yêu cầu ruột ván ép chất lượng loại A.
Ruột ván coppha loại B+
- Ruột ván thường được ép nóng 2-3 lần.
- Bề mặt ván khá phẳng.
- Dung sai độ dày nhỏ.
Ruột ván ép cốp pha loại B+ được sử dụng cho ván ép coppha phủ phim chất lượng trung bình, giá thành thấp với chất lượng phổ thông.
Ruột ván coppha loại B
- Ruột ván chỉ được ép nóng 1-2 lần.
- Bề mặt ván phẳng.
- Dung sai độ dày tương đối thấp.
Ruột ván coppha loại B được sử dụng cho ván ép cốp pha phủ phim chất lượng trung bình, loại này phổ biến do có giá bán thấp và chất lượng ở mức có thể chấp nhận được.
Ruột ván coppha loại C+
- Lớp gỗ mặt có chất lượng trung bình-thấp được ghép lại từ các tấm veneer nhỏ.
- Ruột ván được ép nóng 1-2 lần.
- Bề mặt ván phẳng trung bình và thường bị lỗi.
- Dung sai độ dày khá cao.
Ván ép với ruột ván loại C+ có giá thành rẻ, chất lượng hơi thấp, chỉ thích hợp làm ván ép phổ thông, và thường được sử dụng làm mặt sau của bàn ghế.
Ruột ván coppha loại C
- Lớp gỗ mặt chất lượng thấp được ghép từ các tấm veneer nhỏ vụn.
- Ruột ván chỉ được ép nóng 1 lần.
- Bề mặt ván tương đối phẳng, chưa thực sự phẳng.
- Dung sai độ dày cao.
- Ruột ván loại C có chất lượng thấp, khá thấp và tính ổn định kém.
Ruột ván loại này giá rẻ nhất, chất luợng cũng kém, chất lượng không bảo đảm.
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÁN COPPHA PHỦ PHIM:
Có rất nhiều cách để thử và kiểm tra chất lượng ván coppha phủ phim. Đơn giản nhất, chúng ta thường dùng các cách thủ công sau:
Cưa, cắt ván ra thành nhiều tấm nhỏ: ruột ván càng chắc, độ khít càng cao thì càng chất lượng, nếu ngược lại ruột có nhiều lỗ rỗng thì khả năng cao ruột ván là loại được ghép từ nhiều lớp veneer nhỏ, chất lượng ruột ván thấp (ở mức loại C+ hoặc C).
Đun sôi ván liên tục trong 3- 4 giờ: nếu ván coppha đang dùng keo chống nước cao cấp WBP thì sẽ không bị tách lớp và ngược lại.
ƯU ĐIỂM VÁN COPPHA PHỦ PHIM
Bề mặt ván coppha phẳng tuyệt đối giúp cho bề mặt sàn bê tông sau khi thi công hoàn toàn bằng phẳng và không cần tô vữa thêm.
Trọng lượng ván nhẹ, dễ dàng và thuận tiên di chuyển, dễ lắp đặt và thi công.
Ván không hề thấm nước, có thể tái sử dụng được nhiều lần (6-10 lần) giúp tiết kiệm chi phí.
Trên đây là bài viết đầy đủ giới thiệu các thông tin cơ bản về ván coppha, ván ép coppha phủ phim. Mong rằng bạn đọc đã thu được những kiến thức cần thiết về loại ván ép này sau khi đọc bài.
ván cop pha đỏ
Ván coppha phủ keo đỏ là loại ván được làm từ nhiều lớp gỗ được lạng thành các tấm có độ dày hợp lý và liên kết với nhau. Các lớp gỗ này được sắp xếp vuông góc theo hướng ván gỗ của từng lớp. Lớp liên kết là keo màu đỏ chống nước và có khả năng co dãn giúp ván cứng hơn và có thể chịu được môi trường ẩm ướt.
Thông số kỹ thuật của ván coppha phủ keo đỏ
Độ dày: 12ly, 15ly, 18ly
Kích thước ván đổ sàn (Kích thước): Rông x dài: 1220 x 2440 mm
Kích thước ván đỏ cột, đà: Mặt ngàng 15 cm đến 80 cm dài 3m5 đến 4m.
Tái sử dụng: 3-5 lần
Keo: UF, Melamine, Phenolic
Sơn hoặc ép nhiệt trực tiếp lên ván.
Thời gian đun sôi không tách lớp ≥ 04 giờ
Độ ẩm 10 – 14 % Max
Mô đun đàn hồi E, Dọc thớ : ≥ 5500 Mpa Ngang thớ : ≥ 3500 Mpa
Cường độ uốn: Dọc thớ : ≥ 26 Mpa Ngang thớ : ≥ 18 Mpa
Lực ép ruột ván: 100 – 120 tấn/m2
Công dụng ván cốp pha phủ keo đỏ
Với những tính năng đặc biệt trên, sản phẩm ván coppha, ván coppha phủ keo đỏ và ván coppha đỏ – nâu được dùng chủ yếu làm ván coppha trong xây dựng. Do đặc tính chịu nước và có thể sử dụng luân chuyển được nhiều lần nên khi sử dụng sản phẩm của Công ty chúng tôi, khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí và nhân công cho việc thi công các công trình.
Đặc biệt với sản phẩm ván coppha, với bề mặt nhẵn phẳng tuyệt đối sẽ là lựa chọn hàng đầu cho việc thi công các công trình đòi hỏi yêu cầu về kĩ thuật và thẩm mỹ cao.
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thương mại Dịch vụ Xây dựng Quang Minh
Bảng giá tham khảo ván ép coppha cụ thể năm 2023
Bạn đọc lưu ý rằng giá ván ép coppha được cập nhật theo mỗi giai đoạn, vì giá nguyên liệu nhập về ở mỗi thời điểm là khác nhau, có những khi giá tăng và giá giảm, do đó bạn có thể liên hệ đến công ty sản xuất để được tư vấn chi tiết nhất.
Bảng giá ván ép coppha phủ phim
Kích thước ván | Độ dày ván | Tiêu chuẩn | Đơn giá/tấm | Chú thích |
1220 x 2440mm | 12mm | Eco form | 315.000 | |
1220 x 2440mm | 15mm | Eco form | 360.000 | |
1220 x 2440mm | 18mm | Eco form | 405.000 | |
1220 x 2440mm | 21mm | Eco form | Cập nhật | |
1000 x 2000mm | 18mm | Eco form | 340.000 | |
1000 x 2000mm | 18mm | Eco form | 360.000 | |
1220 x 2440mm | 12mm | Prime form | 340.000 | |
1220 x 2440mm | 15mm | Prime form | 380.000 | |
1220 x 2440mm | 18mm | Prime form | 430.000 | |
1220 x 2440mm | 21mm | Prime form | Cập nhật | |
1220 x 2440mm | 15mm | Premium form | 425.000 | |
1220 x 2440mm | 18mm | Premium form | 480.000 |
Bảng giá ván ép coppha đỏ
Kích thước ván | Độ dày ván | Đơn giá/tấm | Chú thích |
Mặt 15 x 4m | 17-18mm | 52,440 | |
Mặt 20 x 4m | 17-18mm | 69,920 | |
Mặt 25 x 4m | 17-18mm | 87,400 | |
Mặt 30 x 4m | 17-18mm | 104,882 | |
Mặt 35 x 4m | 17-18mm | 122,363 | |
Mặt 40 x 4m | 17-18mm | 139,843 | |
Mặt 45 x 4m | 17-18mm | 157,325 | |
Mặt 50 x 4m | 17-18mm | 174,805 | |
Mặt 55 x 4m | 17-18mm | 192,283 | |
Mặt 60 x 4m | 17-18mm | 209,768 | |
Mặt 65 x 4m | 17-18mm | 227,239 | |
Mặt 70 x 4m | 17-18mm | 244,719 | |
Mặt 75 x 4m | 17-18mm | 262,198 | |
Mặt 80 x 4m | 17-18mm | 279,686 |
Bảng giá ván ép coppha keo chịu nước
Chiều ngang | Chiều dài | Độ dày ván | Giá bán |
1000mm | 2000mm | 12mm | 180.000 |
1000mm | 2000mm | 15mm | 210.000 |
1000mm | 2000mm | 18mm | 230.000 |
1220mm | 2440mm | 12mm | 280.000 |
1220mm | 2440mm | 15mm | 305.000 |
1220mm | 2440mm | 18mm | 340.000 |
Lời kết
Trên đây là bài viết giới thiệu đầy đủ các thông tin cơ bản về ván ép coppha. Hy bạn bạn đọc đã thu được những kiến thức cơ bản về loại ván ép này sau khi đọc bài.