Đây là câu hỏi một độc giả gửi tới Báo điện tử Vnexpress.net. Luật sư Đỗ Trọng Linh (Công ty Luật Bảo An, Hà Nội) đã giải đáp nội dung này như sau:
Theo khoản 1, khoản 2 khoản 3 Điều 100 Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014, những trường hợp sau đây được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Đối với giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất theo điểm e khoản 1 Điều 100 Luật đất đai nêu trên được quy định chi tiết tại Điều 15 Thông tư số 02/2015/BTNMT. Cụ thể:
1. Bằng khoán điền thổ.
2. Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
3. Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ.
4. Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ chứng nhận.
5. Giấy phép cho xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ cấp.
6. Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành.
7. Các loại giấy tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận.
Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai nêu trên được quy định chi tiết tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, bao gồm:
1. Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980.
2. Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:
a) Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
b) Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
c) Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
3. Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có).
5. Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép.
6. Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.
7. Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
8. Bản sao giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và các giấy tờ quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó.
Căn cứ vào theo quy định của pháp luật đã được viện dẫn, nếu gia đình bạn có một trong các giấy tờ nêu trên (kể cả giấy tờ đó mang tên ông, bà của bạn) thì bạn đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bạn có thể liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đề nghị được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trong trường hợp gia đình bạn không có một trong các giấy tờ nêu trên thì phải thuộc một trong hai trường hợp sau:
1. Đang sử dụng đất và thời điểm sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (ngày 1/7/2014) có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6 Mẫu nhà đẹp thiết kế có sân vườn hiện đại, thoáng mát, thư giãn
Mẫu thiết kế nhà phố 1, 2, 3, 4 tầng đẹp, ưa chuộng và ấng tượng
Thiết kế nhà tư vấn thiết kế nhà ống, nhà phố giá rẻ, miễn phí
5 câu chuyện ý nghĩa giúp bạn thay đổi tích cực
Thiết kế nhà ống 1 tầng 2 phòng ngủ chi phí thấp
Ngôi nhà cấp 4 giá rẻ vừa đẹp vừa tiện nghi của đôi vợ chồng trẻ
Chủ vườn uất hận khóc nấc khi vườn chuối bị tan hoang.
Những loại cây nên đặt trước nhà mang đến may mắn tài lộc cho gia đình
Loạt ảnh chứng minh sự khác nhau của bố và mẹ khi chăm só con cái
Bé trai chào đời với cân nặng kỷ lục 7,4kg
500 anh em đồng loạt lên tiếng cảm ơn anh chàng kĩ sư đã không bấm nút hẹn hò
Xem xét phạt “thánh chửi” Dương Minh Tuyền hành vi mới
Nghe lời thầy bói phán, 2 thanh niên có họ hàng kéo ra sông dìm chết nhau để Hóa Rồng!!!
Nhà liên kế phường Thạnh Xuân, Quận 12, Tp.HCM
Bài văn tả mẹ ngắn gọn nhưng sâu sắc khiến thầy giáo lẫn người đọc không kìm được nước mắt
Bài văn tả mẹ ngắn gọn nhưng sâu sắc khiến thầy giáo lẫn người đọc không kìm được nước mắt
Vì một phút sơ sẩy của y tá bé sơ sinh 3 ngày tuổi đã bị cướp mất đi hình hài
Tâm sự của vợ đại gia giữa tâm bão tình - tiền của Cao Toàn Mỹ và hoa hậu Phương Nga
Xây nhà trọn gói tại Tp.HCM | |
![]() |
Dịch vụ xây nhà trọn gói tại Tp.HCM của Nam Long đang nhận được... |
Tư vấn thiết kế kiến trúc | |
![]() |
Nguyên nhân chính của phát sinh trong xây dựng là do chủ nhà không... |
Thẩm tra hồ sơ thiết kế | |
![]() |
Khi hồ sơ kế nhà bạn do một công ty nào đó thiết kế, Bạn lo... |
Dịch vụ tư vấn giám sát | |
![]() |
Bạn đang lo lắng công trình thi công không đảm bảo chất lượng,... |
Thi công xây dựng | |
![]() |
Bạng đang tìm nhà thầu uy tín để thi công căn nhà của bạn, bạn... |
Đơn giá thiết kế kiến trúc | |
![]() |
Nhằm giúp khách hàng dự trù được kinh phí thiết kế kiến trúc... |
Đơn giá thi công xây dựng | |
![]() |
Nhằm giúp khách hàng dự trù được kinh phí thi công xây dựng công... |
Hợp đồng tư vấn thiết kế nhà | |
![]() |
Bạn lo lắng về thiết kế, ký hợp đồng thiết kế, bạn lo lắng... |
Hợp đồng thẩm tra thiết kế | |
![]() |
Khi hồ sơ thiết kế nhà bạn do một công ty nào đó thiết kế,... |
Hợp đồng tư vấn giám sát | |
![]() |
Bạn đang tìm kiếm công ty tư vấn giám sát cho công trình của bạn,... |
Hợp đồng thi công xây dựng | |
![]() |
Bạn lo lắng về việc ký hợp đồng thi công, kỹ thuật thi công,... |
Mẫu thông tin ứng viên | |
![]() |
Ứng viên điền đầy đủ thông tin trong form download tại đây. |
Cách tính diện tích và chi phí thiết kế xây dựng nhà ở | |
![]() |
Khi xây dựng nhà ở thì vấn đề quan trọng nhất chính là kinh phí,... |
Quy định xử phạt trong XD | |
![]() |
Quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Nghị định số... |
Nghị định về QLCL CTXD | |
![]() |
Quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong công... |
Quy định về cấp phép xây dựng | |
![]() |
Quyết định của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về Ban hành Quyết... |
Hồ sơ xin phép sửa chữa nhà | |
![]() |
Các thủ tục cần thiết để tiến hành xin phép sửa chữa, cải... |
Hồ sơ xin phép xây dựng nhà | |
![]() |
Các giấy tờ và thủ tục cần thiết để tiến hành xin phép xây... |
![]() |
Đang online | 9 |
![]() |
Tổng lượt truy cập | 3.945.589 |
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG NAM LONG Địa Chỉ: 68A Thống Nhất, Phường 10, Quận Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Minh
NHÂN SỰ (KIẾN TRÚC SƯ, KỸ SƯ)
|
Ths.Nguyễn Tiến Sỹ | Phòng thiết kế | Ks.Võ Đẳng | Phòng thiết kế |
Ths.Nguyễn Quang Huy | Phòng thiết kế | Ks.Đào Hữu Trường | Giám sát công trình |
Kts.Trần Hữu Linh | Phòng thiết kế | Ks.Tăng Cát Lưu | Giám sát công trình |
Kts.Trần Hiếu | Phòng thiết kế | Ks.Trần Lý Hùng | Phòng thiết kế |
Kts.Đỗ Quang Hải Thiện | Phòng thiết kế | Ks.Huỳnh Phát | Phòng thiết kế |
Kts.Phan Ý | Phòng thiết kế | Ks.Trần Hùng | Phòng thiết kế |
Kts.Nguyễn Lâm Minh | Phòng thiết kế | Ks.Bùi Tấn Lộc | Giám sát công trình |
Kts.Nguyễn Quốc Tuấn | Phòng thiết kế | Ks.Nguyễn Thế Bảo | Giám sát công trình |
Kts.Mai Phương Thúy | Phòng thiết kế | Ks.Nguyễn Văn Nam | Phòng thiết kế |
Kts.Phạm Thị Như Yến | Phòng thiết kế | Ks.Hà Vĩnh Phát | Phòng thiết kế |
Kts.Nguyễn Thị Yến Nhi | Phòng thiết kế | Ks.Nguyễn Quang Hùng | Giám sát công trình |
Kts.Nguyễn Thị Phương Mai | Phòng thiết kế | Ks.Nguyễn Văn Sang | Giám sát công trình |
Tư vấn thiết kế - thi công: info@xaydungnamlong.com
Liên hệ vật tư: vattunamlong@gmail.com - Tel: 09.8181.3273 Mrs.Hạnh Mã số thuế: 0312386285 (thay đổi 25/07/2013)
Người ĐDPL: Ths.Nguyễn Tiến Sỹ
Ngày hoạt động: 20/06/2009
Giấy phép kinh doanh thay đổi: 0312386285 (25/07/2013)
Lĩnh vực: Thiết kế kiến trúc - xây dựng nhà phố, biệt thự